Mỗi phần tử của của mảng có thể là một mảng
Kiểu Tên[Chiều_1] [Chiều_2]… [Chiều_N];
- Kiểu: kiểu của mỗi phần tử trong mảng:
- Chiều_1, Chiều_2,… Chiều N: các hằng số nguyên, cho biết kích thước (số phần tử) của mỗi chiều
- Mảng gồm: Chiều_1 Chiều_1 x Chiều_2 x…x Chiều_N phần tử được lưu trữ trong vùng nhớ liên tục. Các phần tử thuộc kiểu “Kiểu”.
Ví dụ:
![](https://vncode.tech/wp-content/uploads/2022/10/Anh4-1024x624.png)
![](https://vncode.tech/wp-content/uploads/2022/10/Anh5-1024x425.png)
- Mảng b gồm 3 phần tử b[0], b[1], b[2]
- Mỗi phần tử là mảng hai chiều gồm 4 hàng (hàng 0,
Các phần tử của mảng có thể được khởi tạo giá trị ngay khi khai báo
Ví dụ:
int a[4] = {1,4,6,2};
int b[2][3]={ {1,2,3}, {4,5,6} };
int t[3][4] = {
{1, 2, 3, 4},
{5, 6, 7, 8},
{9, 10, 11, 12},
};
Chú ý:
- Số lượng giá trị khởi tạo không được lớn hơn số lượng phần tử trong mảng
- Nếu số lượng này nhỏ hơn, các phần tử còn lại được khởi tạo giá trị 0
- Có thể xác định kích thước mảng thông qua số giá trị khởi tạo nếu để trống kích thước mảng:
int A[] = {2, 4, 6, 8, 10, 12, 14, 16}; //(int A[8] = {2, 4, 6, 8, 10, 12, 14, 16};)
Các bài tập thường gặp
- Nhập/Xuất dữ liệu cho mảng
- Mảng 1 chiều, ma trận
- Bài toán đếm
- Đếm số phần tử
- Tính toán trên các phần tử..
- Tìm kiếm phần tử
- Lớn nhất/nhỏ nhất/bất kỳ
- Sắp xếp phần tử trong mảng
- Theo thứ tự, theo nguyên tắc
- Chèn thêm phần tử, xóa phần tử